Các thì hoàn thành trong tiếng Anh cùng với ý nghĩa, cách sử dụng và ví dụ
Trong phần này của bài viết, chúng ta sẽ thảo luận về ý nghĩa của từng thì hoàn thành trong tiếng Anh cùng với cách sử dụng và ví dụ để hiểu rõ hơn.
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt ý tưởng về các hành động hoặc tình huống trong quá khứ có liên quan đến tình huống hiện tại. Điều này cho thấy sự liên quan của hành động trong quá khứ đến hiện tại.
Structure: has /have + past participle
Sau đây là một ví dụ về mốc thời gian để hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành.
I have studied English since I was 8 years old.
Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
- For repeated or habitual actions with a time marker showing references to the past.
Example: My younger sister has always passed her exams. (Assume my sister is still in the 5th grade at this point ).
- For single, continuous actions where both the doer of the action and the results remain.
Example: I have been with my best friend since we were 10 years old. (My best friend and I are still friends).
- For an action that took place in the past but the results are still visible.
Example: Mr. Jones has broken the window. (The window is still broken at this time we are speaking).
- For actions that took place in unidentified periods of time and are not yet over.
Example: My friend has taken the book to the library this morning. (Imagine that by this time it is still morning).
- For actions that took place in the past and still relate to the present situation.
Example: I have studied Spanish. (Until now I know a lot about Spanish and I remember them).
Một cách sử dụng khác của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh là với các dấu thời gian “just, yet, already, và still” thường chỉ ra thái độ của người nói.
- Just – một dấu thời gian được sử dụng để chỉ thời gian trong quá khứ gần: hoặc là ‘now’ hoặc rất gần với now.
Example: She has just eaten her breakfast. (Assume that at the time of speaking, it was just a few minutes after the doer’s breakfast).
- Yet/already – điều này cho thấy người nói tin rằng kết quả của hành động nên hoặc có thể xảy ra ngay bây giờ.
Example: Have you done your homework yet? (You worked on your homework; is it done? How long will it take you to finish?)
- Still – thường được dạy sau already và yet.
Example: My cousin still hasn’t seen her father. (My cousin and her father probably have not met or they have separated ways at some place).