Thì động từ tiếng Anh là khía cạnh quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai thường có xu hướng nhầm lẫn giữa các thì động từ vì cấu trúc và ý nghĩa riêng biệt của chúng trong câu.
Thì hoàn thành trong tiếng Anh là một thì động từ gây nhầm lẫn nhưng không biết cách chia động từ. Nhiều người nói vô thức sử dụng các thì này nhưng không chắc thì được sử dụng có phù hợp hay không. Trong tiếng Anh, thì hoàn thành có cấu trúc cụ thể giúp ý nghĩa truyền đạt rõ ràng hơn khi phân tích.
Không giống như thì đơn, thì hoàn thành trong tiếng Anh nói về các hành động đã được thực hiện hoặc hoàn thành vào thời điểm chúng ta nói về chúng. Chúng thể hiện mối quan hệ giữa các hành động ở thời điểm hiện tại và các hành động trong quá khứ.
Thì hoàn thành trong tiếng Anh là thì Hiện tại hoàn thành, Quá khứ hoàn thành và Tương lai hoàn thành. Chúng được hình thành bằng cấu trúc “has/have/had/will have + Quá khứ phân từ”. Chúng ta có thể nói rằng thì ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai hoàn thành tùy thuộc vào thời điểm hoàn thành.
Thì hoàn thành trong tiếng Anh luôn đi kèm với quá khứ phân từ của động từ. Phân từ quá khứ là dạng động từ thường kết thúc bằng “–d, -ed” đối với động từ thường và “-en” đối với động từ bất quy tắc. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành thì hoàn thành trong tiếng Anh vì chúng là một trong những dấu hiệu để dễ dàng nhận ra thì của câu.
Để hiểu rõ hơn về thì hoàn thành trong tiếng Anh, chúng tôi có danh sách các câu hỏi mẫu sau đây.
Khi học thì hoàn thành trong tiếng Anh, chúng ta phải chú ý đến cấu trúc câu và ý nghĩa mà câu truyền tải.
Trong phần này của bài viết, chúng ta sẽ thảo luận về ý nghĩa của từng thì hoàn thành trong tiếng Anh cùng với cách sử dụng và ví dụ để hiểu rõ hơn.
Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt ý tưởng về các hành động hoặc tình huống trong quá khứ có liên quan đến tình huống hiện tại. Điều này cho thấy sự liên quan của hành động trong quá khứ đến hiện tại.
Structure: has /have + past participle
Sau đây là một ví dụ về mốc thời gian để hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành.
I have studied English since I was 8 years old.
Example: My younger sister has always passed her exams. (Assume my sister is still in the 5th grade at this point ).
Example: I have been with my best friend since we were 10 years old. (My best friend and I are still friends).
Example: Mr. Jones has broken the window. (The window is still broken at this time we are speaking).
Example: My friend has taken the book to the library this morning. (Imagine that by this time it is still morning).
Example: I have studied Spanish. (Until now I know a lot about Spanish and I remember them).
Một cách sử dụng khác của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh là với các dấu thời gian “just, yet, already, và still” thường chỉ ra thái độ của người nói.
Example: She has just eaten her breakfast. (Assume that at the time of speaking, it was just a few minutes after the doer’s breakfast).
Example: Have you done your homework yet? (You worked on your homework; is it done? How long will it take you to finish?)
Example: My cousin still hasn’t seen her father. (My cousin and her father probably have not met or they have separated ways at some place).
Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh diễn tả trình tự các hành động hoặc sự kiện và mối quan hệ của chúng. Có một thứ tự thời gian được nhấn mạnh trong một hành động.
Structure: had + past participle
Dưới đây là một ví dụ về mốc thời gian để bạn tham khảo:
I had eaten dinner when my dad called.
Example: Lunch had been ready when she arrived. (Assume that lunch had already been cooked before she arrived).
Example: After he had done the report, he took his medicine. (In this case, the doer of the action had finished the report and after that, he took his medicine).
Example: I had taken a shower when my mother asked for help. (My mother did not call for help while I was showering; rather, after I finished taking a shower).
Example: He had to step in because the students had been so noisy. (The students were noisy before he stepped in; assume they kept quiet when he did it).
Thì tương lai hoàn thành diễn đạt ý tưởng về các hành động dự kiến sẽ xảy ra hoặc được hoàn thành trong tương lai. Việc sử dụng “will” và “shall” rất quan trọng trong thì này.
Structure: will / shall + have + past participle
Dưới đây là một ví dụ về mốc thời gian để bạn tham khảo:
I will have finished my English courses at the end of 2024.
Example: My mom will have changed my bedding by 4 o’clock this afternoon. (Assume that the time now is just a few minutes or an hour before 4:00 PM. My mom will be finished changing my bedding by then).
Example: Mike studies hard so he will have received a good education. (Mike is still studying and is expected to have a good education).
Example: I’m waiting for my friend; she will have left by now. (I am predicting a probable action).
Thì hoàn thành trong tiếng Anh là một trong những thì khó sử dụng và khó hiểu nhất. Đây là một lý do tại sao một số học sinh tránh thì này, đặc biệt là thì tương lai hoàn thành. Thì hoàn thành trong tiếng Anh thường được giới thiệu cho những người học nâng cao.
Học sinh trình độ sơ cấp có xu hướng không quen với thì hoàn thành trong tiếng Anh, nhưng học sinh trình độ trung cấp và nâng cao có nhiều khả năng sử dụng các thì này trong các cuộc trò chuyện hoặc bài tập viết của họ.
Thì hoàn thành trong tiếng Anh hơi khó hiểu, nhưng việc học và thực hành liên tục có thể giúp bạn nhận thức rõ hơn về cách sử dụng và cấu trúc của chúng.
Xác định loại thì hoàn thành nào được yêu cầu trong các câu sau.
Đáp án ở đây.
The various types of Figures of Speech in English are your friends in adding colors…
21 Nguyên tắc cần thiết để sử dụng Mạo từ trong tiếng Anh Bạn nhận…
Nắm trọn 8 động từ khuyến thiếu thường dùng trong tiếng Anh Giới thiệuTiếng Anh…
Học thì quá khứ trong tiếng Anh: 5 mẹo để ghi nhớ lâu dài “What…
20 Tiền tố phổ biến trong tiếng Anh: ý nghĩa và ví dụ Tiếng Anh…
Thì hiện tại đơn: Ví dụ và cách sử dụng Thì hiện tại đơn là…