یادگیری حروف اضافه در زبان انگلیسی

4 loại giới từ quan trọng trong tiếng Anh: ý nghĩa, cách sử dụng và ví dụ

 

Giới thiệu

Trong ngữ pháp tiếng Anh, một câu sẽ vô nghĩa nếu thiếu thành phần câu. Một câu đầy đủ và có ý nghĩa bao gồm các phần thích hợp của lời nói như danh từ hoặc đại từ đóng vai trò làm chủ ngữ; tính từ hoặc trạng từ để mô tả chủ ngữ hoặc hành động; động từ để biện minh cho hành động đang được thực hiện; liên từ để kết nối các từ hoặc cụm từ; và giới từ để làm cho câu có ý nghĩa.

Tất cả các phần của lời nói đều là những khía cạnh quan trọng của một câu, đặc biệt là giới từ. Giới từ trong tiếng Anh giúp đặt câu chính xác và đúng đắn. Trong việc học tiếng Anh, đôi khi bạn bối rối không biết nên sử dụng giới từ nào trong câu vì chúng gần như có chức năng giống nhau.

Chắc chắn, bạn biết các giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh như “on, in, under, at, of và to”. Tuy nhiên, các giới từ khác trong tiếng Anh cũng được sử dụng trong câu và chúng ta không thể xác định được chức năng của chúng.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh và cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách sử dụng chúng trong câu.

Tại sao cần sử dụng giới từ? Chúng quan trọng như thế nào?

Đây là một câu hỏi mà bạn có thể trả lời ngay lập tức. Là người học ngôn ngữ, bạn chắc chắn bối rối về cách sử dụng giới từ đúng cách trong câu tiếng Anh của mình. Chúng ta sử dụng giới từ để thể hiện mối quan hệ giữa các phần của lời nói và thể hiện mối liên hệ giữa các từ trong câu với thời gian, không gian, cách thức, địa điểm và những thứ tương tự.

Người học ngôn ngữ cần biết giới từ trong tiếng Anh vì họ có thể nhận thức rõ hơn về tính linh hoạt của phần này và họ có thể hiểu cách giới từ hoạt động trong câu để tạo ra những câu có ý nghĩa.

Khi nào sử dụng giới từ trong tiếng Anh?

Mặc dù không phải tất cả các loại câu trong tiếng Anh đều yêu cầu giới từ, nhưng các cấu trúc câu khác cần chúng để diễn đạt sự rõ ràng về ý nghĩa. Chúng ta sử dụng giới từ trong các câu chỉ địa điểm, thời gian, cách thức và các tình huống khác.

英文介系詞

Những loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh

Nói chung, có bốn loại giới từ trong tiếng Anh là giới từ thời gian, cách thức, chuyển động và địa điểm. Mỗi loại có nhiều loại giới từ khác nhau tùy theo chức năng của chúng trong câu..  

  1. Giới từ chỉ thời gian

Đúng như tên gọi, giới từ thời gian nói về một thời điểm hoặc sự kiện cụ thể mà điều gì đó đã xảy ra. Đây có thể là một ngày hoặc một ngày, một năm, một mùa, một tháng hoặc một thời điểm cụ thể. Có ba giới từ chỉ thời gian: at, in và on.

  • Giới từ “at”

Giới từ “at” dùng để nói đến thời gian cụ thể.

Thời gian cụ thể

        I usually get up at 4:00 A.M.
        Our huddle time is at 8:00 every morning.

 Giờ ăn

        My friends and I are meeting up at lunchtime.
        At dinner time, my friend will propose to his girlfriend.
        She sent me a message at noon on Friday.

 Ngày hoặc sự kiện 

My sister often has bad dreams at night.
We will visit Paris at Christmas time.
­­Her dad plays golf at the weekend.

“At the weekend” thường sủ dụng trong Anh Anh.        

英文介系詞
英文介系詞
  • Giới từ “in”

Giới từ “in” được dùng để chỉ các thời điểm trong ngày hoặc các khoảng thời gian dài hơn. Chúng ta sử dụng “in” trong tháng, năm, mùa hoặc ngày lễ.

Tháng, Năm hoặc mùa

The president’s daughter is getting married in December.
In winter, Tokyo is usually cold.
Mr. Johnson will study English in Cebu in July 2024.
The Tokyo Olympics was held in 2021.

 Khoảng thời gian trong ngày/ khoảng thời gian dài

Ms. Wilson is planning to come here in the evening.
In the past, people didn’t have smartphones.
Today’s fashion is the same as it was in the 90s.

英文介系詞
    • Giới từ “on”

    Giới từ “on” được dùng để chỉ khoảng thời gian cụ thể nhất. Chúng ta thường sử dụng nó cho những ngày và ngày cụ thể trong tuần.

    Ngày trong tuần

    My flight leaves at 3:00 P.M. on Tuesday.
    The arraignment will take place at the City Hall on Friday morning.
    On Monday, the new manager will be introduced.

    Ngày cụ thể

    She was born on March 15, 1993.
    Did you hear that on February 12th, there was a huge bombing in the city center?
    The pageant candidates will gather for a photo shoot on June 15. 

英文介系詞
  1. Giới từ Cách thức

Cách giới từ nói về việc việc gì đó xảy ra như thế nào hoặc việc gì đó được thực hiện như thế nào. Điều này được sử dụng để trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng “Làm thế nào”. Ví dụ về các giới từ này trong tiếng Anh như sau.

in

I write my articles in English. (How do I write my articles?)
The governor spoke to the public in a calm manner. (How did the governor speak in public?)
My friend talked to me in tears. (How did my friend talk to me?)       
The manager approached the employee in a friendly tone. (How did the manager approach the employee?)

  ◙ with

We eat with a spoon and a fork. (How do we eat?)
The delivery man handled my package with care. (How did the delivery man handle my package?)
The young woman responded to her boss with the utmost respect. (How did the young woman respond to her boss?)
With so much love, the lady accepted her boyfriend’s proposal. (How did the lady accept her boyfriend’s proposal?) 

by

Our colleagues go to work by bus. (How do our colleagues go to work?)
Dr. Jose Rizal of the Philippines was killed by gunshots. (How was Dr. Jose Rizal killed?)
She said that we needed to get to the station by hook or by crook. (How do we need to get to the station?)

on

She doesn’t like going to work on foot.
I write my articles on my computer.

for

The ceremony lasted for two hours.
We have not seen each other for quite some time now.
The employee was advised to rest for three days.

英文介系詞
英文介系詞
英文介系詞

Notice that some of these prepositions in English are used as instruments or tools to describe how something is done or how something happens.

  1. Giới từ di chuyển

Loại giới từ thể hiện sự dịch chuyển của vật, thường là từ nơi này tới nơi khác. 

Ví dụ:

I saw the thief put what he stole into his pocket.
It’s tiring to walk around the city on foot.
How long is the flight from London to New York?
It takes me thirteen hours to travel by motorbike across Cebu Island.
She took her handkerchief out of her pocket and offered it to me.
Are you not scared to pass through this tunnel?
I didn’t notice I was driving toward the north of this island.

Hãy lưu ý rằng chúng ta sử dụng những giới từ này trong tiếng Anh khi nói về một sự vật dịch chuyển hoặc được chuyển động.

英文介系詞
英文介系詞
  1. Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ thể hiện địa điểm của vật.

on – sử dụng khi một vật đặt lên vật khác.

The woman placed her bag on her desk after logging in.
Teacher Jee showed the pen on the book to her students.
She knew she’d be on the top for doing a great job.

over / above – sử dụng khi một vật không trực tiếp đặt lên một vật khác, có một khoảng cách ở giữa.

Planes usually fly over the mountains of Sierra Madre.
Can you hold your hands over your head for more than an hour?
The dog jumped over the fence and ran quickly.
The clock is above the table.
Get some mattresses from above the cupboard.               

in – sử dụng để nói về một vật ở bên trong một vật khác. Đôi khi nói về cụ thể một vị trí hoặc địa điểm.

The flowers in the basket smelled so good.
I heard some noise in my stomach.
In the Philippines, the people are hospitable and friendly.
There are more people in Europe than in Asia.
I love playing with my childhood friends in my hometown. 

under / below –  sử dụng khi nói về một vật ở bên dưới một vật khác.

The workers usually leave their belongings under their desks.
I found my socks under my bed; they’re dirty.
The dead are buried six feet below the ground.
Make sure to wear skirts that are at least 2 inches below the knee.

between – sử dụng khi một vật nằm giữa 2 vật khác.

You can see the computer between the shelf and the desk.
Between you and me, I am more brilliant.
Could you please tell her to call me between 7 and 9 in the evening?

英文介系詞
英文介系詞
進階英文單字

behind/in front of – sử dụng khi nói một vật ở trước hoặc ở sau một vật khác. 

Our company is behind the cathedral.
Look behind, I am just here.
I am sitting in front of my computer.
Please bring your meal in front of the store.

 Giới từ chỉ nơi chốn khác


My mom bought a new pair of glasses across the street.
The saleslady is standing near the fitting room.
Why don’t you sit by the table?
I did not expect you to sit beside me.
I want to eat my dinner at home.

Ngoài các giới từ trong tiếng Anh được đề cập trong bài viết này, các giới từ “of” và “to” cũng được sử dụng phổ biến trong câu. Giới từ “of” được dùng để giới thiệu các cụm từ bao gồm danh từ + danh từ.

                Ví dụ:

I like the sound of  music in my ears.
There are many kinds of fish in the ocean.

Giới từ “to” được dùng để chỉ mục đích, đích đến hoặc người nhận hành động.

                Ví dụ:

Purpose: I look forward to seeing you soon.
Destination: She is traveling to New York.
Receiver: Could you please give this key to Johan?

Các giới từ trong tiếng Anh như “on, in, at, on và by” có thể được sử dụng nhiều lần tùy thuộc vào ngữ cảnh bạn đang sử dụng chúng. Cũng có những câu trong đó chúng ta có thể sử dụng nhiều hơn một giới từ.

  • The girl sat on the wooden platform by the seashore while covering her eyes with her hands as she listened to the waves of the ocean
  • Jane and her friends are going on a night out on Friday, at 10:00 PM.
  • All the employees gather at the cafeteria at lunchtime to eat their lunch together before going back to work and ending their shift at 5:00 PM.

Bằng cách nhìn vào các câu, bạn sẽ có thể xác định được loại giới từ nào trong tiếng Anh được sử dụng và mục đích sử dụng của chúng.

Đây là danh sách các giới từ trong tiếng Anh. 

英文介系詞

6 quy luật đơn giản sử dụng giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

 

  1. Mỗi giới từ có một tân ngữ.

She glanced through the window of her room.
I saw what had happened with my own two eyes.

  1. Giới từ phải đứng trước danh từ hoặc cum danh từ  (Note: The prefix “pre” means “before.”)

Focus your eyes on the road.
He offered his services to them. 

  1. Đại từ đứng sau giới từ ở dạng tân ngữ.

I don’t want to put the blame on you.
She saw the best in me.

  1. 2 dạng giới từ trong tiếng Anh: từ đơn hoặc cụm từ.

Tell me something interesting about yourself. – Single-word
On top of all your achievements, having a successful career is the best. – complex; a group of words

  1. Giới từ ‘to” và Động từ nguyên thể có “to” là khác nhau.

I am here to introduce a new product. – to-infinitive (to + main verb)
I have always been looking forward to meeting your parents. – preposition (to + gerund)

  1. Động từ không thể là tân ngữ của giới từ.

The event was for walk of the devotees.
She was in speak of her opinion.

Biết các quy tắc giới từ trong tiếng Anh có thể giúp ích cho hành trình học ngôn ngữ của bạn. Cho dù bạn có biết nhiều về giới từ đến đâu thì điều quan trọng là phải làm quen với các quy tắc để sử dụng chúng một cách hợp lý.

Giới từ ở khắp mọi nơi. Có vai trò rất quan trọng trong ngôn ngữ. Họ làm cho câu dễ hiểu hơn và tạo ra những câu có ý nghĩa. Chúng không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng nói mà còn cả kỹ năng viết nữa. Với kiến thức về giới từ trong tiếng Anh, bạn sẽ bắt đầu vượt qua nỗi sợ nói tiếng Anh và tự tin hơn khi diễn đạt bản thân.

Thực hành!


Hãy để chúng tôi kiểm tra xem bạn hiểu các giới từ trong tiếng Anh được giới thiệu trong bài viết này đến mức nào nhé. Xác định loại giới từ được gạch chân trong mỗi câu để xác định cách sử dụng của chúng.

__________ 1. Are you going to see me at 7:00 PM tonight?

__________ 2. They knew that their sister was going home in December.

__________ 3. Ms. Millers forgot that she had put her keys in her bag this morning.

__________ 4. I saw a woman wearing red sneakers at the café yesterday.

__________ 5. On March 18th, my parents are going to celebrate their wedding anniversary.

__________ 6. Did you inform her of her tasks as the new staff?

__________ 7. I usually go home to my hometown by plane as it is more convenient.

__________ 8. The caretaker transferred the plants to the garden with a wheelbarrow.

__________ 9. Nowadays, it is easier to travel from Japan to Korea.

__________ 10. Never look behind you when you watch a horror movie.

__________ 11. I found an interesting book on the shelf.

__________ 12. In the old days, people wrote letters to their loved ones.

__________ 13. She waited for the train for a long time.

__________ 14. The CEO is seated between the President and the Vice President.

__________ 15. Mary put the Koi fish into the fish bowl.

Tốt lắm! Đây là kết quả bài tập vừa rồi. Tiếp tục học giới từ trong tiếng Anh và cải thiện các kĩ năng tiếng Anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top