Một số mẹo phát âm tiếng Anh chuẩn

Mẹo phát âm tiếng Anh chuẩn hữu ích: Hướng dẫn cần thiết để phát âm tốt hơn

Một khía cạnh mà tất cả những người học tiếng Anh coi là khó cải thiện nhất là phát âm. Thực tế là phát âm tiếng Anh chuẩn không có quy tắc nhất định so với ngữ pháp thậm chí còn khiến việc học nó trở nên khó khăn hơn. Nhưng bạn có biết rằng có một số mẹo phát âm tiếng Anh hữu ích giúp bạn cải thiện nhanh hơn không? Những quy tắc này không chỉ chắc chắn mà còn rất dễ học. Và một khi bạn đã thành thạo nó, tiếng Anh của bạn sẽ ngay lập tức nghe tốt hơn và tự nhiên hơn.

Hãy xem xét ví dụ chúng tôi có dưới đây. Cách phát âm nào là đúng?

bribed? (t)
bribed? (d)

laughed (t)
laughed (d)

Tôi biết điều này khiến bạn bối rối. Nhưng đừng lo lắng nữa, vì hôm nay, chúng ta sẽ nói về một số Mẹo phát âm tiếng Anh hữu ích.

Trong số rất nhiều chủ đề mà người học ESL luôn trộn lẫn là các quy tắc về cách phát âm các dạng quá khứ của động từ và âm s ở cuối các từ tiếng Anh.

Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn bạn các quy tắc mà bạn cần học để có thể cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.

Bạn đã sẵn sàng cho cuộc thảo luận? Vâng, hãy bắt đầu!

I. Các mẹo phát âm tiếng Anh chuẩn hữu ích cho các dạng trong quá khứ của Động từ Thông thường.

Trong tiếng Anh, một chủ đề khiến người học ESL bối rối là cách phát âm chính xác các dạng quá khứ của động từ.

Chúng ta nên phát âm -ed là /ed/ hay /id/?

Thật khó hiểu, chúng ta vẫn đang lẫn lộn giữa “bribed? (t)” hay “bribed? (d)” và “laughed (t) hay laughed (d)” mới đúng.

Bạn đang băn khoăn? Hãy tìm ra câu trả lời ngay…

1. Nếu động từ có âm /t/ hoặc /d/ trước –ed, thì bạn cần phá âm –ed thành /id/.

Ví dụ: wanted, planted, painted, decided, degraded, faded

2. Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh ( p, k, tʃ, f, θ, s, ʃ ), thì phát âm –ed/t/, ngoại trừ những từ kết thúc bằng âm /t/.

Ví dụ: popped, packed, touched, laughed, faxed, pissed, washed, toothed

3. Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh ( b, g, m, n, η, dʒ, v, δ, z, ʒ, w, l, r ), thì chúng ta phát âm -ed/d/, ngoại trừ những từ kết thúc bằng âm /d/.

Ví dụ: bribed, fogged, tamed, drained, graved, bathed, gazed, vowed, grilled, roared

Tuy nhiên, có một trường hợp ngoại lệ cho quy tắc này.

Lấy giấy bút của bạn và đừng quên ghi nhớ điều này: Các từ được phát âm kết thúc bằng -ed là / d / khi nó là động từ và được phát âm là / id / khi nó là tính từ.

Ví dụ:

Through his studies, he learned a lot, and now he is a learned man.

learned = động từ

learned = tính từ bổ nghĩa cho danh từ  man.

Bạn đã hiểu chứ?

B. Mẹo phát âm tiếng Anh chuẩn cho các từ kết thúc bằng -s.

Việc phát âm S ở cuối danh từ số nhiều, động từ ở ngôi thứ ba và trong trường hợp sở hữu đôi khi gây nhầm lẫn cho người nói tiếng Anh không phải là bản ngữ vì nó có thể được phát âm khác nhau theo 3 cách: / ɪz /, / s / or / z /.

Trong tiếng Anh, cách phát âm phụ thuộc vào âm cuối của động từ hoặc danh từ, thường là phụ âm.

Nhưng trước khi chúng ta thảo luận về các quy tắc phát âm đối với âm ‘s’, cần phải xem xét lại các âm phụ âm khác nhau mà chúng ta có trong ngôn ngữ tiếng Anh: Âm hữu thanh, Âm vô thanh và Âm gió.

Phụ âm sử dụng dây thanh âm (thanh quản) để tạo ra âm thanh đặc trưng. Những âm thanh này tạo ra rung động hoặc âm thanh vo ve trong cổ họng khi chúng được nói. Đặt ngón tay của bạn trên cổ họng của bạn và sau đó phát âm chữ cái d. Bạn sẽ thấy hơi rung ở cổ / họng. Các âm thanh khác là g, b, v, v.v.

Các phụ âm vô thanh không sử dụng dây thanh âm để tạo ra âm thanh. Thay vào đó, chúng chùng xuống, cho phép không khí lưu thông tự do từ phổi đến miệng, đến lưỡi, răng và môi tham gia để điều chỉnh âm thanh. Ví dụ: k, p, f, v.v.

Một lại âm khác liên quan đến vân đề này là âm gió được tạo ra bằng cách đầy không khí đến răng. Đặc trưng là âm rít (sssss), tiếng vo ve (zzzzz) hoặc tiếng suỵt (shhhh!).

Z giống như tiếng ong kêu… zzzzzz

S giống như tiếng rắn phát ra… sssssss

SH giống như khi giáo viên muốn bạn im lặng (suỵt)… shhhhh

And now that you already know the difference between voiced, voiceless, and sibilant sounds, we can look at the following rules for the correct pronunciation of S at the end of words in English.

Luôn nhớ rằng cách phát âm của chữ S tận cùng trong các từ số nhiều và động từ ở ngôi thứ ba phụ thuộc vào phụ âm cuối cùng trước chữ S đó.

Sau một âm vô thanh, thì chúng ta phát âm /s/.

Tuy nhiên, chúng ta phát âm /z/ khi nó kết thúc bằng âm hữu thanh.

Cuối cùng, âm ‘s’ được phát âm thành /ɪz / or /əz/ khi nó kết thúc bằng âm gió.

1. Âm /ɪz/ (hoặc /əz/)

Khi nào chúng ta phát âm âm / iz / trong các từ tiếng Anh kết thúc bằng chữ cái s?

Đôi khi, âm này được viết là / əz / và sử dụng ký hiệu “schwa” hoặc “e ngược” trước chữ z. Để dễ hiểu hơn, chúng tôi sẽ viết âm này là / ɪz / hoặc / iz /.

Nếu phụ âm cuối của từ là âm sibilant (âm thanh rít hoặc vo ve), âm cuối S được phát âm là / ɪz /. Âm / ɪz / này được phát âm giống như một âm tiết phụ. (ví dụ: từ buses có hai âm tiết).

Nếu có âm J (âm/dʒ/ giống chữ J của từ  jacket hoặc /ʒ/ giống chữ S của từ pleasure), thì âm cuối S cũng được phát âm thành /ɪz/.

Bây giờ, hãy xem các ví dụ âm /ɪz/ dưới đây.

C: braces, traces (phất âm giống như “brace-iz”)
S: buses, houses, cases
X: mixes, boxes, foxes
Z: prizes, quizzes, sizes
SS: kisses, misses, hisses
CH: churches, beaches, peaches
SH: washes, dishes, wishes
GE: badges, changes, garages

Tóm lại, QUY TẮC: những động từ kết thúc bằng -sh, -ch, -ss and -x, chúng ta thêm -es (đối với ngôi thứ 3 số it) và phát âm thành /iz/ như là một âm mới.

2. Âm /s/

Tiếp theo, chúng ta tìm hiểu âm /s/

Khi nào chúng ta phát âm âm / s / trong các từ tiếng Anh kết thúc bằng ‘s’?

Nếu phụ âm cuối của từ vô thanh, thì S được phát âm là / s /. Hãy cẩn thận để không tạo ra một âm tiết thừa.

Hãy luôn nhớ rằng các phụ âm c, s, sh, ch và x là vô thanh mặc dù chúng sử dụng các dấu ngoặc kép ở phần trên.

Ví dụ về các từ kết thúc bằng âm / s /:

P: maps, stops, steps
T: cats, students, mats
K: cooks, talks, breaks
F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs (Ở đây, âm -gh-ph được đọc như âm F)
TH: myths, cloths, moths (âm vô thanh th)

3. Âm /z/

Bây giờ, cuối cùng là âm /z/.

Chúng ta phát âm ‘s’/ z / (mà không tạo ra một âm tiết khác) nếu chữ cái cuối cùng của các từ kết thúc bằng một phụ âm hữu thanh. Âm thanh Z này giống như âm thanh một con ong kêu zzzz.

Chúng ta cũng sử dụng kết thúc này khi từ kết thúc bằng một nguyên âm (ví dụ: bees, flies, v.v.)

Ví dụ về các từ kết thúc bằng âm / z /:

B: bribes, tubs, pubs
D: yards, sounds, ponds
G: mugs, bags, figs
L: dolls, falls, pills
M: drums, dams, dimes
N: cans, pans, bins
NG: brings, things, bangs
R: tears, cars, bars
V: curves, knives, caves
Y: trays, pays, toys
THE: clothes, bathes, soothes
VOWEL SOUNDS: sees, fleas

Kết luận

Tóm lại, có vô số mẹo phát âm tiếng Anh chuẩn hữu ích dành cho bạn để cải thiện khả năng phát âm của mình một cách nhanh chóng.

Quy tắc đầu tiên là về ba cách phát âm -ed ở cuối một từ.

A. Nếu động từ có âm /t/ hoặc /d/ trước-ed, thì -ed được phát âm là /id/.

B. Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh, thì -ed được phát âm là /t/ ngoài trừ những từ kết thúc bằng âm /t/.

C. Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh, thì -ed được phát âm là /d/ ngoại trừ những từ kết thúc bằng âm /d/.

Quy tắc thứ hai là về cách phát âm chữ S ở cuối từ trong tiếng Anh.

A. Chúng ta phát âm ‘s’ /ɪz/ nếu phụ âm cuối là một âm gió (tiếng rít hoặc tiếng vo ve).

B.  Phát âm ‘s’/s/ nếu phụ âm cuối là âm vô thanh.

C. Phát âm ‘s’/z/ nếu chữ cái cuối cùng của các từ kết thúc bằng phụ âm hữu thanh.

Phoenix

Phoenix is an author of QQEnglish blog.

Recent Posts

20 Biện Pháp Tu Từ Thú Vị Nhất Trong Tiếng Anh: Nâng Cao Kỹ Năng Viết Sáng Tạo Của Bạn​

The various types of Figures of Speech in English are your friends in adding colors…

5 months ago

21 Nguyên tắc cần thiết để sử dụng Mạo từ trong tiếng Anh​

21 Nguyên tắc cần thiết để sử dụng Mạo từ trong tiếng Anh Bạn nhận…

6 months ago

Nắm vững 8 động từ khuyết thiếu thường dùng

Nắm trọn 8 động từ khuyến thiếu thường dùng trong tiếng Anh Giới thiệuTiếng Anh…

6 months ago

Học thì quá khứ trong tiếng Anh: 5 cách học ghi nhớ lâu

Học thì quá khứ trong tiếng Anh: 5 mẹo để ghi nhớ lâu dài “What…

6 months ago

20 tiền tố phổ biến: ý nghĩa và ví dụ

20 Tiền tố phổ biến trong tiếng Anh: ý nghĩa và ví dụ Tiếng Anh…

6 months ago

3 thì hoàn thành trong tiếng Anh: cách dùng, ý nghĩa và ví dụ

3 thì hoàn thành trong tiếng Anh: ý nghĩa, cách sử dụng và ví dụ:…

7 months ago