Aisle là một không gian (lối đi) dài và hẹp giữa các hàng ghế trong máy bay, nhà thờ, nhà hát, khán phòng hoặc giữa các hàng kệ trong cửa hàng. Aisle và isle nghe có vẻ giống nhau nhưng một lần nữa, chúng là hai từ khác nhau.
Ví dụ:
All heads turned as the bride began walking down the aisle.
I prefer the aisle seat over the window seat when I fly.
Coffee and tea are in the next aisle.
The musical had actors dancing in the aisles.
Ngoài ra, một lối đi có thể nhiều lối đi nhỏ giữa các chỗ ngồi. Siêu thị có lối đi nhỏ, nhà máy có lối đi nhỏ, nhà kho có lối đi nhỏ, v.v.
Trong ngữ cảnh chính trị, Aisle đề cập đến tình huống khi các thành viên của một đảng chính trị nói về việc làm việc với các thành viên của đảng đối lập. Họ thường nói về khả năng vượt quá ranh giới (Aisle) giữa 2 bên.
Ví dụ:
In the USA, they often refer to the Republicans and the Democrats as “the two sides of the aisle.”
We need to reach across the aisle to fix this problem.
Cách sử dụng ẩn dụ của từ này đề cập đến cách các bên tự sắp xếp trong các cuộc họp của Quốc hội hoặc Nghị viện, với một số đảng nhất định ngồi ở một số phía của lối đi (Aisle). Bởi vì sự phân khúc, các ý kiến chính trị hoặc chính sách công được gọi là đến từ “phía này hay phía khác giữa 2 phe (giữa lối đi)”.
P.S. Khi bạn thấy mọi người sử dụng isle trong bối cảnh chính trị, đó là một sai lầm. Sự lựa chọn từ chính xác là Aisle.